DANH MỤC

Lưu ý các loại giấy tờ pháp lý khu mua nhà chung cư/căn hộ

Lượt xem: 182 - Ngày:
Phối cảnh nhà Chung cư

Xem xét/đánh giá giấy tờ pháp lý là điều kiện tiên quyết trước khi xem hay mua dự án chung cư căn hộ “còn trên giấy”. Một dự án chung cư có đầy đủ giấy phép, đủ hồ sơ pháp lý thì mới đủ điều kiện xây dựng và mở bán.

Công ty xin gửi tới Quý độc giả các loại giấy tờ pháp lý cần thiết bắt buộc phải có đối với dự án nhà chung cư/căn hộ

Vậy hồ sơ pháp lý là gì?

Hồ sơ pháp lý là các giấy tờ, văn bản pháp luật cần thiết của một người, sự vật, sự việc nào đó. Hồ sơ pháp lý thường bao gồm các loại giấy tờ như giấy chứng nhận, quyết định bổ nhiệm, điều lệ doanh nghiệp,…

Hồ sơ pháp lý của một người thường gọi là giấy tờ pháp lý cá nhân như: CMND/CCCD, sổ hổ khẩu, sổ thường trú, hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) để xác minh danh tính, nơi ở. Giấy tờ pháp lý cơ bản cá nhân còn có giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm, hộ chiếu,…

Đối với doanh nghiệp, hồ sơ pháp lý (đầy đủ là hồ sơ thẩm định pháp lý) của tổ chức, doanh nghiệp một tổ chức cũng bao gồm (nhưng không hạn chế) các loại giấy tờ sau: Giấy quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế và mã số hải quan; Điều lệ công ty;… cùng nhiều loại giấy tờ khác.

Các doanh nghiệp khác nhau có thể có các bộ hồ sơ thẩm định pháp lý khác nhau.

Tương tự, một dự án chung cư được xây dựng cũng cần có hồ sơ pháp lý đầy đủ trước khi được cấp phép xây dựng, được cất viên gạch đầu tiên.Chi tiết các giấy tờ pháp lý cần thiết của một dự án chung cư dưới đây:

Hồ sơ thẩm định pháp lý dự án xây dựng chung cư bao gồm những gì?

Một dự án xây dựng có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ pháp lý thì mới được cấp phép xây dựng. Kiểm tra hồ sơ pháp lý dự án là bước đầu tiên cần thực hiện. Nếu pháp lý chưa đầy đủ hoặc có vấn đề, bạn cần cân nhắc thêm.

Theo chuyên gia Luật, một dự án chung cư cần có những loại giấy tờ pháp lý cơ bản sau:

1. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án;

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ);

3. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

4. Bản vẽ 1/500 của dự án hoặc bản vẽ tổng thể mặt bằng đã được phê duyệt;

5. Giấy phép xây dựng;

6. Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng của tòa nhà;

7. Chứng thư (hoặc hợp đồng) bảo lãnh ngân hàng.

Dự án nhà chung cư

Cụ thể:

1. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án:

Để có thể xây dựng công trình, doanh nghiệp cần được Ủy ban nhân dân các cấp xem xét hồ sơ và ra quyết định giao đất, cho thuê đất đối với Chủ đầu tư, doanh nghiệp. Đây là một trong những các giấy phép đầu tiên mà Doanh nghiệp cần phải có được.

2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất(sổ đỏ):

Để được cấp phép xây dựng chung cư, Chủ đầu tư cần phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất nền dự án (sổ đỏ). Trong bộ hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ đất nền dự án lại đòi hỏi cần có Giấy chứng nhận, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án (giấy số 1).

3. Chấp nhận chủ trương đầu tư dự án:

Theo Khoản 7 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) có quy định:

‘Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về các nội dung chủ yếu của chương trình, dự án đầu tư, nhằm làm căn cứ để lập, trình, phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt về báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công.’

4. Bản vẽ 1/500 của dự án hoặc bản vẽ tổng thể mặt bằng đã được phê duyệt:

Bản vẽ tỷ lệ 1/500 của tổng thể dự án cũng là một giấy tờ quan trọng cần phải xem qua. Bản vẽ quy hoạch 1/500 thể hiện bản đồ dự án, ranh giới các lô đất, tòa nhà được phân chia, quy định về mục đích sử dụng các loại đất trong khu vực dự án.

Đây là giấy tờ cần trong bộ hồ sơ cần có để chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, nếu không có bản vẽ, chủ đầu tư sẽ không thể có đủ hồ sơ xin cấp sổ đỏ.

Bạn cần xem kỹ bản đồ quy hoạch, bản vẽ dự án và tòa nhà, căn hộ sắp tới bạn sẽ mua, đầu tư. Hãy đếm kỹ số tầng, xem từng căn hộ. Thực tế vẫn có trường hợp hi hữu khi Chủ đầu tư đã xây dựng số lượng nhiều hơn so với khi được cấp phép. Việc này dẫn đến nhiều khách hàng sau khi mua, ở được nhiều năm mà vẫn không có sổ hồng.

5. Giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư:

Sau khi được cấp các loại giấy số 1, 2, 3, 4, để có thể tiến hành, Chủ đầu tư cần có Giấy phép xây dựng dự án chung cư đó. Đây là điều kiện đủ để dự án có thể được khởi công.

6. Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng của tòa nhà:

Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Điều 55, Khoản 1 có quy định:

“1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.”

Theo đó, dự án chung cư muốn tiến hành bán căn hộ, huy động vốn đầu tư (đưa vào kinh doanh) cần phải có Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng tòa nhà.

7. Chứng thư bảo lãnh ngân hàng đối với dự án đó:

Bảo lãnh ngân hàng là việc cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính,…) nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận bảo lãnh (ví dụ chủ đầu tư dự án xây dựng) thay cho bên được bảo lãnh (người mua nhà) trong trường hợp bên được bảo lãnh/người mua nhà không có khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận bảo lãnh.

Bảo lãnh ngân hàng cũng là một trong những điều kiện cần để dự án chung cư có thể được mở bán.

Trên đây là các loại giấy tờ pháp lý cần thiết phải có với dự án chung cư/căn hộ. Thực tế, số lượng giấy tờ kiểm tra có thể nhiều hơn, có thể ít hơn tùy từng dự án cụ thể. Khi đi xem căn hộ, nhân viên bán hàng sẽ giải thích cặn kẽ hơn về những giấy tờ cần thiết, vì sao không có loại này, sao lại có thêm loại khác.

Tư vấn, vui lòng liên hệ: Call/Zalo/Viber/Telegram: 0908266567

CÁC TIN LIÊN QUAN